• Máy chính dạng xe đẩy
• Có sẵn 2 ổ cắm đầu dò
• Chọn đầu dò ngay trên bàn phím
• Chuyển đổi đầu dò nhanh chóng và dễ dàng
• Màn hình màu SVGA 12, 1 inch, góc quan sát rộng 170º, không hạn chế tầm nhìn của bác sĩ, thang xám 256.
• Đầu dò Convex HCS-436M có 96 chấn tử phát 3 tần số là 2.8MHz, 3.5MHz và 5MHz chuyên dùng trong siêu âm tổng quát và sản phụ khoa.
• Đầu dò Linear HLS-475M phát 3 tần số: 5 Mhz, 7.5 và 10 MHz chuyên dùng siêu âm phần cạn và mạch máu; Đầu dò Linear có bề rộng 50mm vừa đủ quan sát hết tuyến giáp, nếu nhỏ hơn mỗi lần khám tuyến giáp phải cắt 2 lần dễ sai sót.
Máy siêu âm đen trắng
Model: HS-2600
Hãng sản xuất: Honda
Xuất xứ: Nhật Bản
Đặc tính kỹ thuật
Mode siêu âm:
• Convex sector điện tử
• Linear điện tử
Bộ nhớ hình ảnh:
• Cine memory: 256 hình ảnh
• Lưu hình ảnh đứng yên dạng .JPEG: lưu vào trong US 1GB thì có khả năng lưu được 6000 hình siêu âm.
• Lưu hình ảnh siêu âm chuyển động thật như đang lúc siêu âm dạng .avi, lưu vào trong USB 2GB thì có khả năng lưu được 16 file hình ảnh chuyển động này.
• Trước nay, bác sĩ chỉ có thể xem lại 1 hình siêu âm đứng yên mà thôi (dạng jpeg.).
• Máy HS-2600 cho phép ta xem lại 256 hình siêu âm chuyển động liên tục như đang lúc siêu âm bằng cách lưu vào USB dạng avi.
• Tính năng này rất hữu ích giúp chẩn đoán từ xa hoặc hội chẩn để xem lại về sau nếu cần.
B-Mode:
• Độ sâu thăm khám: 2cm - 24cm
• Đảo ảnh: phải trái và trên dưới
• Chọn tần số phát siêu âm của đầu dò tứ bàn phím: chọn 3 tần số khác nhau.
• Vùng Quét: Có thể thay đổi từ 20-100%.
• Hội tụ (Focus): máy tự động hội tụ liên tục từ vùng cạn đến vùng sâu, giúp bác sĩ quan sát hình siêu âm rõ ràng và liên tục hơn.
• Phóng to hình động realtime: phóng to liên tục hình siêu âm , mỗi lần dời độ sâu quan sát 1cm là tối đa 22 lần. Do đó, hình siêu âm quan sát được phóng to từ từ, không đột ngột , giúp bác sĩ khám bệnh dễ dàng hơn.
• Độ lợi (Gain): 36-100dB; mỗi lần chỉnh 1dB, 64 lần
• STC (Sensitivity Time Control): 8 mức
• Điều chỉnh công suất phát siêu âm lên đầu dò từ 20% đến 100%: giúp an tòan cho bệnh nhân, đặc biệt rất quan trọng trong việc khám thai trong 3 tháng đầu tiên, mổi lần chỉnh thay đồi 10% à 8 lần.
• Contrast: 16 bước điều chỉnh; Điều chỉnh độ tương phản DR: điều chỉnh từ 35dB đến 95 dB, mỗi lần điều chỉnh 1dB, 60 bước điều chỉnh.
• Tăng cường độ phân giải H-res chuyên dùng khi chẩn đóan vùng cơ ngòai da, khối u hoặc tổng quát:
- Tăng cường độ mịn: OFF và 4 mức
- Tăng cường quan sát đường bờ: OFF và 3 mức
• Tăng cường độ tương phản hình siêu âm: OFF và 3 dạng sóng tăng cường (kết hợp các thông số hình ảnh siêu âm)
• Điều chỉnh hình ảnh bổ sung sau khi freeze: γ correction: chọn 5 dạng biểu đồ kết hợp các thông số hình ảnh siêu âm
M. Mode:
• Tốc độ cuộn: điều chỉnh được 5 tốc độ quét khác nhau
• Độ lợi (gain): điều chỉnh độc lập với B mode, 36 dB đến 100 dB, mỗi lần 1 dB
• Điều chỉnh độ tương phản (Contrast): 16 bước; Điều chỉnh độ tương phản DR: điều chỉnh từ 35dB đến 95 dB, mỗi lần điều chỉnh 1dB, 60 bước điều chỉnh.
• Tăng cường độ phân giải H-res chuyên dùng khi chẩn đóan vùng cơ ngòai da , khối u hoặc tổng quát:
• Tăng cường độ mịn: OFF và 4 mức
• Tăng cường quan sát đường bờ: OFF và 3 mức
• Tăng cường độ tương phản hình siêu âm: OFF và 3 dạng sóng tăng cường (kết hợp các thông số hình ảnh siêu âm)
• Điều chỉnh hình ảnh bổ sung sau khi freeze: γ correction: chọn 5 dạng biểu đồ kết hợp các thông số hình ảnh siêu âm.
Các mode hiển thị hình ảnh siêu âm :
• B mode
• B/B mode
• B/M mode: khám tim
• B/Zoom mode:giúp bác sĩ quan sát đồng thời hình toàn cảnh và phóng to vùng nhỏ trên hình nhờ vậy giúp cho đo thông số độ mờ da gáy thai nhi sẽ chính xác hơn
• B/A mode: chuyên dùng khảo sát mắt
• M mode: khám tim
Tính năng đo lường và bảng phân tích:
• Với ảnh B-mode:
- Đo khoảng cách: 8 khỏang cách khác nhau
- Tính trung bình các kết quả đo nếu cần
- Đo diện tích và chu vi: 4 kích thước khác nhau
- Đo thể tích
- Đo Histogram
- Đo góc
• Với ảnh M-mode:
- Đo vận tốc
- Đo khoảng thời gian
- Đo khoảng cách (biên độ)
- Đo nhịp tim
• Đo đạc và tính toán sản khoa:
- Để giúp bác sĩ thuận tiện và dễ dàng khi đo các thông số thai nhi, trên màn hình luôn thể hiện phím đo cho từng thông số này
- Tính tuổi thai nhi
- Dự kiến ngày sinh thai nhi
- Tính trọng lượng thai, chỉ số ối, đa thai
- Nhịp tim thai
- Biểu đồ phát triển thai nhi
- Đo độ mờ da gáy để phát hiện sớm hội chứng DOWN thai nhi
- Đo chỉ số ối AFI
- Tính tuổi thai nhi và dự kiến ngày sinh theo: ngày của kỳ kinh cuối, BPD, FL, CRL, GS, AC, HC, CCD, OFD, TTD, APTD… của các chương trình Tokyo Uni, Osaka Uni, Hansmann, Hadlock… hoặc do chính chương trình riêng của bác sĩ dựa vào kinh nghiệm cho người VN.
- Khi đo nhiều thông số, kết quả cuối cùng cho biết tuổi thai và dự kiến ngày sinh thai nhi là kết quả tính trung bình của các thông số đã đo, nhờ vậy tính tuổi thai sẽ chính xác hơn.
• Đo đạc phụ khoa:
- Đo độ dày nội mạc
- Đo kích thước buồng trứng, số đo về noãn
- Đo kích thước bàng quang
• Đo đạc và tính toán tim:
Với ảnh M-mode: đo chức năng thất trái theo các công thức Pombo, Teichholz:
- Đo đường kính thất trái kỳ tâm trương
- Đo đường kính thất trái kỳ tâm thu
- Đo nhịp tim
- Tính thể tích thất trái cuối kỳ tâm trương
- Tính thể tích thất trái cuối kỳ tâm thu
- Tính thể tích stroke
- Tính phân suất tống máu EF
- Tính cardiac output
- Tính FS
Khả năng liên kết của máy siêu âm
• 2 ngõ ra Video output :
- Cung cấp cho TV bình thường dùng để bệnh nhân xem lúc bác sĩ khám siêu âm
- 1 ngõ đưa vào máy in nhiệt SONY hoặc đưa vào card capture của máy vi tính để in kết quả siêu âm
• 1 ngõ ra VGA cung cấp cho màn hình vi tính màu dùng để các bác sĩ hội chẩn
• Ngõ USB: Cổng USB dùng để lưu hình ảnh siêu âm từ máy siêu âm vào bộ nhớ USB. Hình siêu âm là hình chuyển động dạng .avi, hoặc hình đứng yên dạng .jpeg. Rất quan trọng trong hội chẩn từ xa.
• Remote printer: điều khiển từ xa máy in nhiệt
• Footswitch: điều khiển freeze máy bằng chân.